Kim loại là gì – Đặc tính và Các loại kim loại phổ biến hiện nay
- Danh mục: Thư viện mẫu
Khộng biết từ bao giờ kim loại đã trở thành một phần tử quan trọng và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Chúng có mặt ở mọi ngóc ngách của cuộc sống như các vật dung đời sống hàng ngày đến những ngành sản xuất công nghiệp cao cấp. Tuy vậy bạn có thực sự định nghĩa được kim loại là gì cũng như những đặc tính của nó không? Nếu bạn cũng chưa thực sự hiểu được bản chất kim loại là gì? Vậy hãy cùng inbienquangcao.vn tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Đôi nét về kim loại trong cuộc sống
Kim loại, có thể nói là có lịch sử lâu đời, gắn với nền văn minh sự tiến bộ và phát triển của loài người chúng ta. Ngay từ thời tiền sử, khi con người chưa khám phá được hết các loại kim loại khác nhau thì sắt – một trong những loại kim loại phổ biến đã được ứng dụng để phục vụ cho cuộc sống con người. Khi đó con người dùng kim loại sắt để chế tạo thành rìu, phục vụ cho việc săn bắt hái lượm.
Tham khảo: Giá gia công kim loại tấm tại Hà Nội
Xa hơn một chút khi đến thời kỳ đồ đồng, kim loại đồng đã được con người phối tạo linh hoạt và tạo nên sự phát triển của nền văn minh khi phần lớn công việc luyện kim tiên tiến (ít nhất là trong sử dụng có hệ thống và rộng rãi) bao gồm các kỹ thuật để nấu chảy đồng và thiếc từ các loại quặng lộ thiên sẵn có trong tự nhiên, và sau đó phối trộn các kim loại này với nhau để tạo ra đồng đỏ (đồng thiếc) với nhiều vật dụng hữu ích hơn phục vụ cho cuộc sống con người
Cứ thế, cùng với sự văn minh tiến bộ, con người ngày càng khám phá ra nhiều loại kim loại và ứng dụng linh hoạt phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của mình. Đến nay thì kim loại đã trở thành một phần tử gắn bó mật thiết với đời sống của con người, phục vụ con người trong mọi lĩnh vực từ đời sống thường nhật đến những ngành công nghiệp cao câp
Vậy kim loại là gì? Có những đặc tính nào?
Nhắc đến kim loại bạn sẽ nghĩ ngay đến một loại vật chất có tính rắn, còn dẫn điện và dẫn nhiệt. Tuy nhiên về bản chất khoa học kim loại là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) cùng kết hợp với các liên kết kim loại tương tự như là cation trong các đám mây điện tử tạo nên những vật chất rắn tuyệt vời
Sản xuất: tem mác kim loại uy tín
Căn cứ để phân biệt được kim loại với các nguyên tố á kim hay phi kim chính là bởi mức độ ion hóa và thuộc tính liên kết, trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đôi khi còn gọi là bán kim loại; các nguyên tố ở bên trái của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim. Khi căn cứ những điều này các nghiên cứu đều cho thấy rằng kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.
Khi nhìn bẳng mắt thường chúng ta dễ dàng phân biệt kim loại bằng vẻ bề ngoài thường có ánh kim, khi được nung bởi nhiệt độ cao sẽ dễ dàng kéo, dễ dát mỏng. Không chỉ vậy chúng kim loại còn là chất dẫn điện và nhiệt tốt, đây cũng chính là yếu tố căn pbanr để phân biệt kim loại với phi kim vì các chất này không có ánh kim, và là chất dẫn nhiệt và điện kém.
Danh sách kim loại
Đây là danh sách các kim loại theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử.
SỐ NGUYÊN TỬ | KÝ HIỆU | TÊN |
3 | Li | Lithium |
4 | Là | Berili |
11 | Na | Natri |
12 | Mg | Magiê |
13 | Al | Nhôm |
19 | K | Kali |
20 | Ca | Canxi |
21 | Sc | Scandium |
22 | Ti | Titan |
23 | V | Vanadium |
24 | Cr | Chromium |
25 | Mn | Mangan |
26 | Fe | Sắt |
27 | Co | Coban |
28 | Ni | Niken |
29 | Cu | Đồng |
30 | Zn | Kẽm |
31 | Ga | Gali |
37 | Rb | Rubidi |
38 | Sr | Stronti |
39 | Y | Yttrium |
40 | Zr | Zirconium |
41 | Nb | Niobium |
42 | Mo | Molypden |
43 | Tc | Technetium |
44 | Ru | Ruthenium |
45 | Rh | Rhodium |
46 | Pd | Paladi |
47 | Ag | Bạc |
48 | CD | Cadmium |
49 | In | Indium |
50 | Sn | Tin |
55 | Cs | Cesium |
56 | Ba | Bari |
57 | La | Lantan |
58 | Ce | Xeri |
59 | Pr | Praseodymium |
60 | Nd | Neodymium |
61 | Pm | Promethium |
62 | Sm | Samarium |
63 | EU | Europium |
64 | Gd | Gadolinium |
65 | Tb | Terbium |
66 | Dy | Dysprosium |
67 | Ho | Holmium |
68 | Ờ | Erbium |
69 | Tm | Thulium |
70 | Yb | Ytterbium |
71 | Lu | Lutetium |
72 | Hf | Hafnium |
73 | Ta | Tantali |
74 | W | Vonfram |
75 | Re | Rhenium |
76 | Os | Osmium |
77 | Ir | Iridi |
78 | Pt | Bạch kim |
79 | Au | Vàng |
80 | Hg | thủy ngân |
81 | Tl | Thallium |
82 | Pb | Chì |
83 | Bi | Bismuth |
84 | Po | Polonium |
87 | Fr | Francium |
88 | Ra | Radium |
89 | AC | Actinium |
90 | Th | Thorium |
91 | Pa | Protactinium |
92 | U | Uranium |
93 | Np | Neptunium |
94 | Pu | Plutonium |
95 | Am | Americium |
96 | Cm | Curium |
97 | Bk | Berkelium |
98 | Cf | Californium |
99 | Es | Einsteinium |
100 | Fm | Fermium |
101 | Md | Mendelevium |
102 | No | Nobelium |
103 | Lr | Lawrencium |
104 | Rf | Rutherfordium |
105 | Db | Dubnium |
106 | Sg | Seaborgium |
107 | Bh | Bohrium |
108 | Hs | Kali |
109 | Mt | Meitnerium |
110 | Ds | Darmstadtium |
111 | R G | Roentgenium |
112 | Cn | Copernicium |
113 | Nh | Nihonium |
114 | Fl | Flerovium |
115 | Mc | Moscovium |
116 | Lv | Livermorium |
Vị trí của kim loại trên bảng tuần hoàn
Hơn 75% các nguyên tố là kim loại, vì vậy chúng chiếm hầu hết các bảng tuần hoàn. Kim loại nằm ở phía bên trái của bảng. Hai hàng nguyên tố bên dưới phần chính của bảng (Lantan và actinide) là kim loại.
Kim loại có những loại nào?
Chúng ta thường thấy có rất nhiều kim loại trên thị trường hiện nay như nhôm, đồng, vàng, sắt, chì, bạc, titan, urani và kẽm. Tuy nhiên nếu để sắp xếp chúng thành các nhóm cho dễ phân biệt thì chúng được chia như sau:
Kim loại cơ bản
“Kim loại cơ bản” đây là nhóm kim loại có tính chất dễ bị oxi hóa hoặc dễ bị ăn mòn khá. Khi tham gia các phản ứng hóa học, chúng sản sinh các phản ứng khác nhau với axit clohidric loãng để tạo ra khí hydro. Các kim loại tiêu biểu thuộc nhóm này có thể kể đến là sắt, niken, chì và kẽm. Kim loại đồng cũng được xem là một trong những kim loại cơ bản dễ dàng bị oxi hóa, mặc dù nó không phản ứng với HCl. Trong giả kim thuật, kim loại cơ bản là một vật liệu kim loại thông dụng và có giá thành khá rẻ tiền, đối lập hoàn toàn với kim loại quý như vàng hay bạc.
Kim loại đen
Nhóm này bao gồm các loại kim loại có màu sắc đen, có nguồn gốc lịch sử khac lâu đời từ hàng trăn triệu năm trước. Kim loại đen thường bao gồm các vật liệu tiêu biểu như sắt, titan, crôm, và nhiều kim loại đen khác. Các tư liệu khoa học để lại cho thấy tại Việt Nam Nhà địa lý học Lê Quý Đôn cùng với cha mình đã tìm thấy kim loại đen vào năm 1743, lúc ông mới chỉ 17 tuổi, trong lúc cùng nhau đi tìm cổ vật.
Kim loại hiếm
Còn được gọi là kim loại màu với các tên tuổi nổi bật như Gồm bạc, vàng, đồng, kẽm, và nhiều kim loại màu khác. Kim loại màu là kim loại có các màu như màu vàng, màu ghi (bạc), đồng… Kim loại màu không có màu đen như kim loại đen.
Như vậy, qua bài viết bạn đã biết được kim loại là gì cũng như các nhóm phổ biến, nếu bạn vẫn còn những điều chưa rõ về vật liệu luôn hiện hữu xung quanh chúng ta này, hãy để lại lời nhắn cho inbienquangcao.vn để được giải đáp nhanh nhất nhé